Lực kế đo trọng lượng của vật thu được kết quả là 6,2N⇒P=6,2⇔10m=6,2⇔m=0,62kg Đáp án: C
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Một vật có trọng lượng là 40N, thì khối lượng của vật đó là:
Một vật có khối lượng 500g thì có trọng lượng là:
Dụng cụ nào sau đây dùng để đo lực:
Để đo độ lớn của lực bằng lực kế, ta phải cầm lực kế sao cho:
Trọng lượng của vật trên mặt trăng bằng 16 lần so với trọng lượng của vật đó trên Trái Đất. Vậy một người có trọng lượng trên Mặt Trăng là 100N thì khối lượng người đó là bao nhiêu?
Khi sử dụng lực kế để đo trọng lượng của một vật, kết quả thu được 15N. Khi đó khối lượng của vật nặng là:
Một quyển vở có khối lượng 80g thì có trọng lượng bao nhiêu niutơn?
Trong các câu sau đây, câu nào đúng?
Một cặp sách có trọng lượng 35N thì có khối lượng bao nhiêu gam?
Trong các câu sau đây, câu nào sai?
Xét hiện tượng sau: Một vật có khối lượng 4kg, nếu dùng công thức liên hệ để tính trọng lượng của vật đó, thì ta tính được P = 40N. Nhưng nếu dùng lực kế có độ chia nhỏ nhất là 1N thì lại đo được trọng lượng của vật là 39N.
Giải thích: Số 10 trong hệ thức chỉ là con số lấy gần đúng (người ta lấy tròn 10 cho dễ dàng trong việc tính toán). Thực tế ở gần mặt đất, thông thường con số đó là 9,8. Như vậy trọng lượng thực tế của vật là P = 9,8m = 9,8.4 = 39,2N. Như vậy với lực kế có ĐCNN là 1N, thì số chỉ 39N là chính xác.
Bạn đang xem: Khối lượng của một vật có trọng lượng 2n là
Trong phòng thí nghiệm: Bình, Lan, Chi móc một vật vào lò xo của một lực kế sao cho phương của lò xo là phương thẳng đứng. Lực kế chỉ 5N
Bình: Vật này có trọng lượng là 5N
Lan: Lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật là 5N
Chi: Lực đàn hồi của lò xo có độ lớn là 5N
Lực kế là dụng cụ vật lý dùng để:
Biểu thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng là:
Biểu thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng là:
Bộ câu hỏi trắc nghiệm được biên soạn bám sát với nội dung kiến thức trọng tâm bài học vàthường xuất hiện trong các kì thi quan trọng. Mời các em học sinh, quý thầy cô giáo theo dõi bộ đề chi tiết dưới đây
Bộ 18câu hỏi trắc nghiệm Vật lý lớp 6 Bài 10: Lực kế Phép đo lực Trọng lượng và khối lượng
Câu 1:Treo một vật vào lực kế, nhận xét nào sau đây là đúng
A. Lực mà lò xo lực kế tác dụng vào vật là lực đàn hồi
B. Lực mà vật tác dụng avof lò xo là trọng lượng vật
C. Lực mà vật tác dụng vào lò xo và lực mà lò xo tác dụng vào vật là hai lực cân bằng
D. A,B,C đều đúng
Câu 2:Dùng một lực kế đo được trojg lượng của vật là 2N, vật đó có khối lượng bằng bao nhiêu?
A. 200g
B. 200kg
C. 20kg
D. 2kg
Câu 3:Trọng lượng của một vật 20g là bao nhiêu
A.0,02N
B.0,2N
C.20N
D.200N
Câu 4:Trong các câu sau đây, câu nào đúng?
A. Lực kế là dụng cụ dùng để đo khối lượng
B.Cân Robecvan là dụng cụ dùng để đo trọng lượng
C. Lực kế là dụng cụ dùng để đo cả trong lượng lẫn khối lượng
D. Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực, còn cân Robecvan dùng để đo khối lượng
Câu 5:Một cặp sách có trọng lượng 35N thì có khối lượng bao nhiêu gam?
A. 3,5g
B. 35g
C. 350g
D. 3500g
Câu 6:Một quyển vở có khối lượng 80g thì có trọng lượng bao nhiêu niutơn?
A. 0,08N
B. 0,8N
C. 8N
D. 80N
Câu 7:Muốn đo thể tích và trọng lượng của một hòn sỏi thì người ta phải dùng:
A. Cân và thước
B. Lực kế và thước
C. Cân và thước đo độ
D. Lực kế và bình chia độ
Câu 8:Hãy chỉ ra câu mà em cho là không đúng?
A. Khối lượng của túi đường chỉ lượng đường chứa trong túi
B. Trọng lượng của một người là độ lớn của lực hút của Trái Đất tác dụng lên người đó
C. Trọng lượng của một vật tỉ lệ thuận với khối lượng của vật đó
D. Khối lượng của một vật phụ thuộc vào trọng lượng của nó.
Câu 9:Trong các câu sau đây, câu nào đúng?
A. Lực kế là dụng cụ dùng để đo khối lượng
B. Cân Rôbécvan là dụng cụ dùng để đo trọng lượng
C. Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực, còn cân Rôbécvan là dụng cụ dùng để đo khối lượng
D. Lực kế là dụng cụ để đo cả trọng lượng lẫn khối lượng
Câu 10:Câu nào dưới đây là đúng:
A. Lực kế là dụng cụ để đo cả trọng lượng lẫn khối lượng
B. Khi cân hàng hóa đem theo người lên máy bay thì ta quan tâm đến trọng lượng của hàng hóa.
C. Khi cân một túi kẹo thì ta quan tâm đến trọng lượng của túi kẹo.
D. Khi một xe ôtô tải chạy qua một chiếc cầu yếu, nếu khối lượng của ôtô quá lớn sẽ có thể làm gẫy cầu.
Câu 11:Tìm số thích hợp để điền vào chỗ trống. Một hòn gạch có khối lượng 1600 gam. Một đống gạch có 10000 viên sẽ nặng…………… niu-tơn.
A. 80000
B. 1600000
C. 16000
D. 160000
Câu 12:Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây: Lực đẩy của một lò xo bút bi lên ruột bút vào cỡ………………………..
A. Vài phần mười niu-tơn
B. Vài niu-tơn
C. Vài trăm niu-tơn
D. Vài trăm nghìn niu-tơn
Câu 13:Khi cân một túi đường bằng một cân đồng hồ:
A. Cân chỉ khối lượng của túi đường.
B. Khối lượng của túi đường làm quay kim của cân.
C. Trọng lượng của túi đường làm quay kim của cân.
D. A và C đúng
Câu 14:Khi treo một vật khối lượng m1vào lực kế thì độ dài thêm của lò xo lực kế là

. Nếu lần lượt treo vào lực kế các vật có khối lượng m2= 2m1,

thì độ dài thêm ra của lò xo lực kế sẽ lần lượt là bao nhiêu

A
B
C
D
Câu 15:Khi ta đem cân một vật là ta muốn biết
A. Trọng lượng của vật đó.
B. Giá trị gần đúng của vật đó
C. Khối lượng của vật đó.
D. So sánh khối lượng của vật đó với khối lượng của các vật khác
Câu 16:Kết luận nào sai khi nói về trọng lượng của vật?
A. Trọng lượng là cường độ của trọng lực.
B. Trọng lượng của vật tỉ lệ với khối lượng của vật.
C. Có thể xác định trọng lượng của vật bằng lực kế.
D. Trọng lượng của vật tỉ lệ với thể tích vật.
Câu 17:Với một cân Rôbecvan và hộp quả cân, phát biểu nào sau đây đúng?
A. ĐCNN của cân là khối lượng của quả cân nhỏ nhất.
B. GHĐ của cân là khối lượng lớn nhất ghi trên cân.
C. ĐCNN của cân là khối lượng của quả cân nhỏ nhất.
Xem thêm: Sửu : Sự Nghiệp, Tài Vận, Gia Đạo Và Số Mệnh, Tử Vi Tuổi Sửu Năm 2022
D. ĐCNN của cân là khối lượng của quả cân lớn nhất.
Câu 18: Đơn vị nào trong các đơn vị sau đây không dùng để đo khối lượng?
A. Kilôgam
B. Gam
C. Lít
D. Lạng
Đáp án bộ 18 Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 6 Bài 10: Lực kế Phép đo lực Trọng lượng và khối lượng
1. A 2. A 3. B 4. D 5. D 6. B 7. D 8. D 9. C 10. B 11. D 12. A 13. D 14. B 15. C 16. D 17. C 18. C
►►CLICK NGAYvào nútTẢI VỀdưới đây để tải vềBài tập trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 10: Lực kế Phép đo lực Trọng lượng và khối lượng (Có đáp án) file PDFhoàn toàn miễn phí