Tìm hiểu Tính Chất Hóa Học Của Axit Nào Tác Dụng Với Hầu Hết Kim Loại

Cùng với muối, bazơ và oxit, axit là một trong những hợp chất hóa học cơ bản mà các em sẽ được học trong môn Hóa từ bậc trung học cơ sở cho đến trung học phổ thông. Vậy axit là gì? Tính chất vật lý và tính chất hóa học của axit là gì? Axit có những ứng dụng gì trong cuộc sống? Team usogorsk.com Education sẽ giúp các em giải đáp những câu hỏi này qua bài viết dưới đây.

Bạn đang xem: Axit nào tác dụng với hầu hết kim loại

Học livestream trực tuyến Toán – Lý – Hóa – Văn – Anh – Sinh bứt phá điểm số 2022 – 2023 tại usogorsk.com Education

*

Ở bậc THCS, khái niệm về axit có thể hiểu đơn giản như sau: Axit là các hợp chất hóa học mà thành phần phân tử bao gồm sự liên kết của nguyên tử hidro với gốc axit (-Cl, SO4, NO3…).

Axit có công thức chung dạng HxA.

Axit thường có vị chua và có khả năng tan trong nước để tạo ra dung dịch có độ pH nhỏ hơn 7. Axit càng mạnh thì độ pH thấp và ngược lại.

Ở bậc THPT, khái niệm về axit được định nghĩa chuyên sâu hơn: Axit là các phân tử hoặc ion có khả năng nhường proton H+ cho bazơ hoặc có khả năng nhận các cặp electron không chia từ hợp chất bazơ.

Ví dụ về axit: HCl (axit clohidric) , H2S (axit sunfuhiđric), HBr (axit bromhidric), H2SO4 (axitsunfuric), HNO3 (axit nitric), H2CO3 (aхit cacbonic),...

Phân loại axit

Axit có thể được phân loại như sau:

Dựa trên tính chất hóa học của axit ta có axit mạnh và axit yếu.Dựa trên thành phần cấu tạo của axit ta có axit có oxi và axit không có oxi.Dựa vào phân loại theo hữu cơ và vô cơ ta có axit vô cơ và axit hữu cơ.

Axit mạnh và Axit yếu

Axit mạnh: H2SO4, HCl, HNO3…Axit yếu: H2CO3, H2S…

Axit có oxi và Axit không có oxi

Axit có oxi: H2SO4, H3PO4, H2CO3, HNO3…Axit không có oxi: HCl, HI, HF, H2S, HBr…

Axit vô cơ và axit hữu cơ

Ngoài 2 cách phân loại trên, trong chương trình hóa THPT, axit còn được phân loại thành loại axit vô cơ và axit hữu cơ.

Axit vô cơ: HCl, HNO3, H2SO4, H2CO3…Axit hữu cơ (các hợp chất có công thức dạng RCOOH): CH3COOH, HCOOH, CH3CH2COOH,…

Cách xác định độ mạnh, yếu của axit

Để xác định độ mạnh yếu của một axit, ta dựa vào tính linh động của nguyên tử hidro trong hợp chất. Nguyên tử hidro càng linh động thì tính axit càng mạnh và ngược lại.

Ta có thể xác định độ mạnh yếu của axit trong từng nhóm cụ thể như sau:

Đối với các axit có chứa oxi, phi kim của axit càng mạnh thì axit càng mạnh. Ví dụ: HClO4 > H2SO4 > H3PO4, HClO4 > HBrO4 > HIO4.Đối với các axit chứa cùng một nguyên tố phi kim, axit đó có càng nhiều oxi thì càng mạnh. Ví dụ: HClO4 > HClO3 > HClO2 > HClO.Đối với axit của các nguyên tố trong cùng một nhóm A và không chứa oxi thì tính axit giảm dần từ dưới lên. Ví dụ: HI > HBr > HCl > HF.Đối với các loại axit hữu cơ (RCOOH), gốc R càng no (gốc R đẩy electron) thì tính axit càng yếu. Ví dụ: HCOOH > CH3COOH > CH3CH2COOH > CH3CH2CH2COOH > n-C4H9COOH.

*

Axit được cấu thành từ nguyên tử hidro và gốc axit đa dạng nên các hợp chất này sẽ có nhiều tính chất khác nhau. Các tính chất hóa học của axit bao gồm:

Tham Khảo Thêm:  Tìm hiểu SBT Toán 9 Ôn tập chương 1: Hệ thức lượng trong tam giác vuông

Dung dịch axit làm quỳ tím hóa đỏ

*

Tính chất hóa học đầu tiên của axit là làm quỳ tím hóa đỏ.

Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước

Hầu hết các axit đều có phản ứng với các bazơ tạo thành muối và nước. Phản ứng này thường được gọi là phản ứng trung hòa.

Phương trình tổng quát về phản ứng giữa axit và bazơ:

Axit + bazơ Muối + nước

Ví dụ:

NaOH + HCl → NaCl + H2O

Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2+ 2H2O

Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước

Phần lớn các axit đều phản ứng được với oxit bazơ tạo thành muối và nước.

Phản ứng giữa axit và oxit bazơ diễn ra theo phương trình tổng quát:

Axit + oxit bazơ Muối + nước

Ví dụ:

Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

Axit tác dụng với muối tạo thành muối mới và axit mới

Axit còn tác dụng được với các hợp chất muối tạo thành axit mới và muối mới.

Phương trình tổng quát khi axit tác dụng với muối:

Muối + Axit → Muối mới + Axit mới

Phản ứng chỉ xảy ra khi thỏa mãn các điều kiện sau:

Muối tham gia phản ứng phải là muối tan.Axit ban đầu phải mạnh hơn axit mới tạo thành, nếu 2 axit mạnh bằng nhau thì sản phẩm tạo thành phải có kết tủa.Sau phản ứng, sản phẩm phải có ít nhất 1 chất kết tủa, chất khí hoặc chất điện ly yếu.

Ví dụ:

H2SO4 + BaCl2 → BaSO4(r) + 2HCl

K2CO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + CO2

(trong đó H2O và CO2 được phân hủy từ H2CO3)

Axit tác dụng với kim loại tạo thành muối và khí hidro

Dung dịch axit có khả năng tác dụng với một số kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hidro.

Phương trình phản ứng axit tác dụng với kim loại tổng quát:

Axit + Kim loại → Muối + H2

Ví dụ:

2HCl + Fe → FeCl2 + H2

3H2SO4 (dd loãng) + 2Al → Al2(SO4)3 + 3H2

Đối với tính chất hóa học này của axit, các em cần lưu ý 2 điểm dưới đây:

Axit HNO3 và H2SO4 đặc có thể tác dụng được với nhiều kim loại nhưng không giải phóng khí hidro.

*

Các ứng dụng của axit trong cuộc sống

Với những tính chất hóa học của axit nêu trên, axit được ứng dụng vào nhiều lĩnh vực trong cuộc sống bao gồm:

Tham Khảo Thêm:  Tìm hiểu Giải Sinh Học 9 Bài 66: Tổng kết chương trình toàn cấp (tiếp theo)

Axit được sử dụng để loại bỏ gỉ sắt hay những sự ăn mòn khác từ kim loại.Các loại axit mạnh được ứng dụng nhiều trong công nghiệp hóa chất, công nghiệp chế biến khoáng sản và sản xuất pin ô tô.Axit được dùng làm chất phụ gia trong chế biến và bảo quản thực phẩm, nước uống.Axit nitric được dùng để sản xuất phân bón.Một số axit được sử dụng làm chất xúc tác trong phản ứng este hóa.Axit clohydric được dùng để bơm vào trong tầng đá của giếng dầu với mục đích hòa tan một phần đá (hay còn gọi là “rửa giếng”), từ đó tạo ra các lỗ rỗng lớn hơn, giúp việc khai thác dầu hiệu quả hơn.

Bài tập về tính chất hóa học của Axit

Bài tập 1: Viết các phương trình hóa học của phản ứng điều chế magie sunfat (MgSO4) từ Mg, MgO, Mg(OH)2 và dung dịch axit sunfuric (H2SO4) loãng.

Lời giải:

Mg + H2SO4→ MgSO4+ H2↑

MgO + H2SO4→ MgSO4+ H2O

Mg(OH)2 + H2SO4→ MgSO4 + 2H2O

Bài tập 2: Từ những chất CuO, Mg, Al2O3, Fe(OH)3, Fe2O3, hãy chọn một chất tác dụng với dung dịch HCl tạo thành các chất thỏa mãn điều kiện:

a. Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí

b. Dung dịch có màu xanh lam

c. Dung dịch có màu vàng nâu

d. Dung dịch không có màu

Lời giải:

a. Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí là khí hidro.

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑

b. Dung dịch có màu xanh lam là dung dịch muối đồng (II).

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

c. Dung dịch có màu vàng nâu là dung dịch muối sắt (III).

Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O

hoặc

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

d. Dung dịch không có màu là dung dịch muối nhôm hoặc muối magie.

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

hoặc

Mg + 2HCl→MgCl2+ H2↑

Bài tập 3: Viết các phương trình phản ứng giữa các chất:

a. magie oxit và axit nitric

b. đồng (II) oxit và axit clohiđric

c. nhôm oxit và axit sunfuric

d. sắt và axit clohiđric

e. kẽm và axit sunfuric loãng

Lời giải:

a. MgO + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + H2O

b. CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

c. Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O

d. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑

e. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑

Bài tập 4: Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50 ml dung dịch HCl. Phản ứng xong thu được 3,36 lít khí (DKTC).

a. Viết phương trình hóa học

b. Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng

c. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng

Lời giải:

\begin{aligned}& \small \text{a. Phương trình hóa học: } Fe + 2HCl → FeCl_2 + H_2↑\\& \small \text{b.}\\& \small \text{Số mol mạt sắt tham gia phản ứng: }n_{Fe} = n_{H_2} = \frac{3,36}{22,4} = 0,15 \ mol\\& \small \text{Khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng: }m_{Fe} = 0,15.56 = 8,4 \ g\\& \small \text{c.}\\& \small \text{Số mol dung dịch HCl tham gia phản ứng: }n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,3 \ mol\\& \small \text{Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng: }C_{M_{HCl}} = \frac{n}{V} = \frac{0,3}{0,05} = 6 \ M\end{aligned}

Tham Khảo Thêm:  Tìm hiểu Lý thuyết Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau (mới 2023 + bài tập) hay, chi tiết

Học livestream trực tuyến Toán – Lý – Hóa – Văn – Anh – Sinh bứt phá điểm số 2022 – 2023 tại usogorsk.com Education

usogorsk.com Education là nền tảng học livestream trực tuyến Toán – Lý – Hóa – Văn – Anh – Sinh uy tín và chất lượng hàng đầu Việt Nam dành cho học sinh từ lớp 8 đến lớp 12. Với nội dung chương trình giảng dạy bám sát chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo, usogorsk.com Education sẽ giúp các em lấy lại căn bản, bứt phá điểm số và nâng cao thành tích học tập.

Tại usogorsk.com, các em sẽ được giảng dạy bởi các thầy cô thuộc TOP 1% giáo viên dạy giỏi toàn quốc. Các thầy cô đều có học vị từ Thạc Sĩ trở lên với hơn 10 năm kinh nghiệm giảng dạy và có nhiều thành tích xuất sắc trong giáo dục. Bằng phương pháp dạy sáng tạo, gần gũi, các thầy cô sẽ giúp các em tiếp thu kiến thức một cách nhanh chóng và dễ dàng.

usogorsk.com Education còn có đội ngũ cố vấn học tập chuyên môn luôn theo sát quá trình học tập của các em, hỗ trợ các em giải đáp mọi thắc mắc trong quá trình học tập và cá nhân hóa lộ trình học tập của mình.

Với ứng dụng tích hợp thông tin dữ liệu cùng nền tảng công nghệ, mỗi lớp học của usogorsk.com Education luôn đảm bảo đường truyền ổn định chống giật/lag tối đa với chất lượng hình ảnh và âm thanh tốt nhất.

Nhờ nền tảng học livestream trực tuyến mô phỏng lớp học offline, các em có thể tương tác trực tiếp với giáo viên dễ dàng như khi học tại trường.

Khi trở thành học viên tại usogorsk.com Education, các em còn nhận được các sổ tay Toán – Lý – Hóa “siêu xịn” tổng hợp toàn bộ công thức và nội dung môn học được biên soạn chi tiết, kỹ lưỡng và chỉn chu giúp các em học tập và ghi nhớ kiến thức dễ dàng hơn.

Xem thêm: Điểm Chuẩn Đại Học Ngoại Ngữ Điểm Chuẩn 2020, Điểm Chuẩn Năm 2020 Của Trường Đại Học Ngoại Ngữ

usogorsk.com Education cam kết đầu ra 8+ hoặc ít nhất tăng 3 điểm cho học viên. Nếu không đạt điểm số như cam kết, usogorsk.com sẽ hoàn trả các em 100% học phí. Các em hãy nhanh tay đăng ký học livestream trực tuyến Toán – Lý – Hóa – Văn lớp 8 – lớp 12 năm học 2022 – 2023 tại usogorsk.com Education ngay hôm nay để được hưởng mức học phí siêu ưu đãi lên đến 39% giảm từ 699K chỉ còn 399K.

Related Posts

Tìm hiểu Địa Chỉ Trung Tâm Bảo Hành Máy Tính Dell Tại Tp, Chính Sách Bảo Hành Của Dell Tại Việt Nam

Bạn Đang Tìm Các Trung Tâm Bảo Hành Sửa Chữa Laptop – Smartphone – Tablet – Storage Khác? Chọn Hãng Cần Tìm Tại Đây: STT ĐỊA CHỈ…

Tìm hiểu Các loại hợp chất vô cơ có đáp án 2023 – Hóa học lớp 9

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 9: Luyện tập chương 1: Các…

Tìm hiểu Bộ Đề Thi Thử Toán Học Kì 2 Lớp 12 Môn Toán, Đề Thi Học Kì 2 Lớp 12 Môn Toán

Đề trắc nghiệm kiểm tra học kì 2 Toán 12 có lời giải chi tiết từng câu. Đề thi do Thầy Nguyễn Chín Em biên soạn. Nội…

Tìm hiểu Cách Làm X – Cách Giải Các Dạng Toán Tìm X Cơ Bản Và Nâng Cao

Toán cấp 1 hướng dẫn các em cách giải một số dạng toán tìm X cơ bản và nâng cao để tìm số trừ, số bị trừ,…

Tìm hiểu Phân Tích Nội Dung Tập Thơ Từ Ấy ” Là Gì, Bài Thơ Từ ẤY (Tố HữU)

Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức tác phẩm Từ ấy Ngữ văn lớp 11, bài học tác giả – tác phẩm Từ ấy…

Tìm hiểu How Does The Reaction Of Hcl And Kmno4 Proceed? Mno4 + Hcl = Mncl2 + Cl2 + H2O

I don”t get how does this reaction of hydrochloric acid and potassium permanganate proceeds: $$\ce{HCl + KMnO4 -> KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O}$$ What I…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *