Tìm hiểu Số Oxi Hóa Của Zn → Zns

Ở nội dung bài học trước chúng ta đã tìm hiểu về hóa trị và số oxi hóa, đồng thời cũng đã làm một số bài tập cơ bản để xác định số oxi hóa trong các hợp chất, đơn chất và ion.

Bạn đang xem: Số oxi hóa của zn

Bài viết này chúng ta sẽ không nhắc lại chi tiết nội dung lý thuyết về cách xác định số oxi hóa mà chúng ta chỉ hệ thống lại các quy tắc nhằm xác định số oxi hóa của một nguyên tố trong hợp chất và ion.

I. Quy tắc xác định số số xi hóa của các nguyên tố

* Để xác định được số oxi hóa của 1 nguyên tố ta cần nhớ các quy tắc sau:

● Quy tắc 1: Số oxi hóa của các nguyên tố trong đơn chất bằng 0.

● Quy tắc 2: Trong hầu hết các hợp chất :

– Số oxi hóa của H là +1 (trừ các hợp chất của H với kim loại như NaH, CaH2, thì H có số oxi hóa 1).

– Số oxi hóa của O là 2 (trừ một số trường hợp như H2O2, F2O, oxi có số oxi hóa lần lượt là : 1, +2).

● Quy tắc 3: Trong một phân tử, tổng đại số số oxi hóa của các nguyên tố bằng 0.

→ Theo quy tắc này, ta có thể tìm được số oxi hóa của một nguyên tố nào đó trong phân tử nếu biết số oxi hóa của các nguyên tố còn lại.

Tham Khảo Thêm:  Tìm hiểu Viết Công Thức Công Của Lực Điện Trường, Lý Thuyết Vật Lý 11: Công Của Lực Điện

● Quy tắc 4: Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tử bằng điện tích của ion đó. Trong ion đa nguyên tử, tổng đại số số oxi hóa của các nguyên tử trong ion đó bằng điện tích của nó.

* Ví dụ: – Số oxi hóa của Na, Zn, S và Cl trong các ion Na+, Zn2+, S2-, Cl- lần lượt là: +1, +2, –2, –1.

– Tổng đại số số oxi hóa của các nguyên tố trong các ion SO42-, MnO4-, NH4+ lần lượt là: –2, –1, +1.

> Lưu ý : Để biểu diễn số oxi hóa thì viết dấu trước, số sau, còn để biểu diễn điện tích của ion thì viết số trước, dấu sau.

– Nếu điện tích là 1+ (hoặc 1) có thể viết đơn giản là + (hoặc -) thì đối với số oxi hóa phải viết đầy đủ cả dấu và chữ (+1 hoặc 1).

– Trong hợp chất: Kim loại kiềm luôn có số ôxi hóa là +1; Kim loại kiềm thổ luôn có số oxi hóa là +2, nhôm luôn có số oxi hóa là +3.

II. Bài tập vận dụng cách xác định số oxi hóa của các nguyên tố

* Ví dụ 1: Xác định số oxi hóa của S trong phân tử H2SO4:

* Lời giải:

– Gọi số oxi hóa của S trong hợp chất H­2SO4 là x, ta có:

 2.(+1) + 1.x + 4.(2) = 0 ⇒ x = +6.

→ Vậy số oxi hóa của S là +6.

* Ví dụ 2: Xác định số oxi hóa của Mn trong ion MnO4- :

Tham Khảo Thêm:  Tìm hiểu Các Đề Người Lái Đò Sông Đà 1, Chuyên Đề Người Lái Đò Sông Đà 1

* Lời giải:

– Gọi số oxi hóa của Mn là x, ta có:

 1.x + 4.(2) = 1 ⇒ x = +7.

→ Vậy số oxi hóa của Mn là +7.

* Ví dụ 3: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong hợp chất, đơn chất và ion sau:

a) H2S, S, H2SO3, H2SO4.

b) HCl, HClO, NaClO2, HClO3.

c) Mn, MnCl2, MnO2, KMnO4.

* Lời giải:

a) Số oxi hóa của S trong các chất lần lượt là: S-2, S0, S+4, S+6

b) Số oxi hóa của Cl trong các hợp chất: Cl-1, Cl+1,Cl+3, Cl+5, Cl+7.

c) Số oxi hóa của Mn trong các chất: Mn0, Mn+2, Mn+4, Mn+7

* Ví dụ 4: Xác định số oxi hóa của các ion sau: Na+, Cu2+, Fe2+, Fe3+, Al3+.

* Lời giải:

Ion Na+ Cu2+ Fe2+ Fe3+ Al3+
Số oxi hóa +1 +2 +2 +3 +3

> Lưu ý: Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tử bằng điện tích của ion đó.

* Ví dụ 5: Xác định điện hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau: KCl, Na2S; Ca3N2.

* Lời giải:

– Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất ion gọi là điện hóa trị và bằng điện tích ion đó.

 NaCl: Điện hóa trị của Na là: 1+ và của Cl là: 1-

 K2S: Điện hóa trị của k là: 1+ và của S là: 2-

 Mg3N2: Điện hóa trị của Mg là: 2+ và của N là: 3-

* Ví dụ 6: Xác định hóa trị và số oxi hóa của N trong phân tử HNO3:

Tham Khảo Thêm:  Tìm hiểu Top 5 Đồng Hồ Đo Nhịp Tim Xiaomi Huyet Ap Chất Lượng, Giá Tốt 2021

* Lời giải:

– Ta có CTCT của HNO3 là: 

*

⇒ Trong phân tử HNO3 thì N có hóa trị 4

– Gọi x là số Oxi hóa của N có trong phân tử HNO3, ta có:

 1 + x + 3.(-2) = 0 ⇒ x = +5

⇒ Số Oxi hóa của N có trong phân tử HNO3 là +5

* Ví dụ 7: Xác định số oxi hóa của N trong các hợp chất sau: NH3, NO2, N2O, NO, N2

* Lời giải:

– Số oxi hóa của N trong các hợp chất NH3, NO2, N2O, NO, N2 lần lượt là: -3, +4, +1, +2, 0;

* Ví dụ 8: Xác định số oxi hóa của crom trong các hợp chất sau: Cr2O3, K2CrO4, Cr2(SO4)3 , K2Cr2O7

* Lời giải:

– Số oxi hóa của crom trong các hợp chất: Cr2O3, K2CrO4, Cr2(SO4)3 , K2Cr2O7 lần lượt là: +3, +6, +3, +6;

* Ví dụ 9: Xác định số oxi hóa của lưu huỳnh trong các hợp chất sau: H2S, S, H2SO3, H2SO4, SO2, SO3.

Xem thêm: Ý Nghĩa Của B Là Nguyên Tố Gì Trong Hoá Học? Bo (B) Là Gì Củng Cố Kiến Thức

* Lời giải:

– Số oxi hóa của S trong các hợp chất: H2S, S, H2SO3, H2SO4, SO2, SO3 lần lượt là: -2, 0, +4, +6, +4, +6;

Tóm lại, để xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các hợp chất và ion thì các em cần nhớ được 4 quy tắc xác định số oxi hóa ở trên. Và để nhớ kỹ 4 quy tắc xác định số oxi hóa này một cách tốt nhất thì các em cần vận dụng làm các bài tập thật nhiều.

Related Posts

Tìm hiểu Địa Chỉ Trung Tâm Bảo Hành Máy Tính Dell Tại Tp, Chính Sách Bảo Hành Của Dell Tại Việt Nam

Bạn Đang Tìm Các Trung Tâm Bảo Hành Sửa Chữa Laptop – Smartphone – Tablet – Storage Khác? Chọn Hãng Cần Tìm Tại Đây: STT ĐỊA CHỈ…

Tìm hiểu Các loại hợp chất vô cơ có đáp án 2023 – Hóa học lớp 9

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 9: Luyện tập chương 1: Các…

Tìm hiểu Bộ Đề Thi Thử Toán Học Kì 2 Lớp 12 Môn Toán, Đề Thi Học Kì 2 Lớp 12 Môn Toán

Đề trắc nghiệm kiểm tra học kì 2 Toán 12 có lời giải chi tiết từng câu. Đề thi do Thầy Nguyễn Chín Em biên soạn. Nội…

Tìm hiểu Cách Làm X – Cách Giải Các Dạng Toán Tìm X Cơ Bản Và Nâng Cao

Toán cấp 1 hướng dẫn các em cách giải một số dạng toán tìm X cơ bản và nâng cao để tìm số trừ, số bị trừ,…

Tìm hiểu Phân Tích Nội Dung Tập Thơ Từ Ấy ” Là Gì, Bài Thơ Từ ẤY (Tố HữU)

Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức tác phẩm Từ ấy Ngữ văn lớp 11, bài học tác giả – tác phẩm Từ ấy…

Tìm hiểu How Does The Reaction Of Hcl And Kmno4 Proceed? Mno4 + Hcl = Mncl2 + Cl2 + H2O

I don”t get how does this reaction of hydrochloric acid and potassium permanganate proceeds: $$\ce{HCl + KMnO4 -> KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O}$$ What I…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *