Tìm hiểu Số Nghiệm Của Hệ Phương Trình Bậc Nhất Hai Ẩn, Hệ Phương Trình Bậc Nhất Hai Ẩn

Phương trình bậc nhất hai ẩn ax + by = c luôn luôn có vô số nghiệm. Tập nghiệm của nó được biểu diễn bởi đường thẳng (d): ax + by = c

b. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

Minh họa tập nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

Gọi (d): ax + by = c, (d’): a’x + b’y = c’, khi đó ta có

(d) // (d’) thì hệ vô nghiệm

(d) = (d’) thì hệ có nghiệm duy nhất

(d) ≡ (d’) thì hệ có vô số nghiệm

Hệ phương trình tương đương

Hệ hai phương trình tương đương với nhau nếu chúng có cùng tập nghiệm

c. Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế

Phương pháp thế

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế

Dùng quy tắc thế biến đổi hệ phương trình đã cho để được một hệ phương trình mới trong đó có một phương trình một ẩn

Giải phương trình một ẩn vừa có rồi suy ra nghiệm của hệ

d. Giải phương trình bằng phương pháp cộng đại số

– Quy tắc cộng

– Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế

+ Nhân hai vế của mỗi phương trình với một số thích hợp (nếu cần) sao cho các hệ số của một ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau

+ Áp dụng quy tắc cộng đại số để được hệ phương trình mới, trong đó có một phương trình mà hệ số của một trong hai ẩn bằng 0 (phương trình một ẩn)

+ Giải phương trình một ẩn vừa thu được rồi suy ra nghiệm của hệ đã cho

 

A.2 Hệ phương trình đưa về phương trình bậc hai

– Nếu hai số x và y thỏa mãn x + y = S, x.y = P (với \) khi đó hai số x, y là nghiệm của phương trình \

 

A.3 Kiến thức bổ sung

A.3.1. Hệ phương trình đối xứng loại 1

a. Định nghĩa:

Hệ hai phương trình hai ẩn x và y được gọi là đối xứng loại 1 nếu ta đổi chỗ hai ẩn x và y đó thì từng phương trình của hệ không đổi

b. Cách giải

Đặt \, Đk: \

Giải hệ để tìm S và P

Với mỗi cặp (S,P) thì x và y là hai nghiệm của phương trình: \

c. Ví dụ giải hệ phương trình:

*

A.3.2. Hệ phương trình đối xứng loại 2

a. Định nghĩa:

Hệ hai phương trình hai ẩn x và y được gọi là đối xứng loại 2 nếu ta đổi chỗ hai ẩn x và y thì phương trình này trở thành phương trình kia và ngược lại

b. Cách giải

Trừ vế theo vế hai phương trình trong hệ để được phương trình hai ẩn

Tham Khảo Thêm:  Tìm hiểu Giải Vật lí 9 Bài 44: Thấu kính phân kì

Biến đổi phương trình hai ẩn vừa tìm được thành phương trình tích

Giải phương trình tích ở trên để biểu diễn x theo y (hoặc y theo x)

Thế x bởi y (hoặc y bởi x) vào 1 trong 2 phương trình trong hệ để được phương trình một ẩn

Giải phương trình một ẩn vừa tìm được rồi suy ra nghiệm của hệ

c. Ví dụ

Giải hệ phương trình

*

A.3.3. Hệ phương trình đẳng cấp bậc 2

a. Định nghĩa

– Hệ phương trình đẳng cấp bậc 2 có dạng:

*

Trong đó: f(x;y) và g(x;y) là phương trình đẳng cấp bậc 2; với a và b là hằng số

b. Cách giải

Xét xem x = 0 có là nghiệm của hệ phương trình không

Nếu x = 0, ta đặt y = tx rồi thay vào hai phương trình trong hệ

Khử x rồi giải hệ tìm t

Thay y = tx vào một trong hai phương trình của hệ để được phương trình một ẩn (ẩn x)

Giải phương trình một ẩn trên để tìm x từ đó suy ra y dựa vào y = tx

* Lưu ý: ta có thể thay x bởi y và y bởi x trong phần trên để có cách giải tương tự

c. Ví dụ

Giải hệ phương trình:

*

 

CÁCH GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

Dạng 1. Giải hệ phương trình cơ bản và đưa về dạng cơ bản

1. Vận dụng quy tắc thế và quy tắc cộng đại số để giải các hệ phương trình sau:

– Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế

– Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

*

2. Bài tập

Bài 1. Giải các hệ phương trình

*

Bài 2. Giải các hệ phương trình sau:

*

Dạng 2. Giải các hệ phương trình sau bằng cách đặt ẩn số phụ

Bài tập:

 

*
*

Dạng 3. Giải và biện luận hệ phương trình

Phương pháp giải:

Từ một phương trình của hệ tìm y theo x rồi thế vào phương trình thứ hai để được phương trình bậc nhất đối với x

Giả sử phương trình bậc nhất đối với x có dạng: ax = b (1)

Biện luận phương trình (1) ta sẽ có sự biện luận của hệ

i) Nếu a = 0: (1) trở thành 0x = b

– Nếu b = 0 thì hệ có vô số nghiệm

– Nếu b ≠ 0 thì hệ vô nghiệm

ii) Nếu a ≠ 0: (1) trở thành ax = b, thay vào biểu thức của x ta tìm được y, lúc đó hệ phương trình có nghiệm duy nhất

Ví dụ: Giải và biện luận hệ phương trình:

*

Từ (1) ⇒ y = mx – 2m, thay vào (2) ta được:

\ (3)

i) Nếu \ hay \ thì \

Tham Khảo Thêm:  Tìm hiểu Tay Cầm Chơi Game Cho Tivi Android Không Dây Và Có Dây Tốt Nhất

Khi đó \ Hệ có nghiệm duy nhất: \

ii) Nếu m = 2 thì (3) thỏa mãn với mọi x, khi đó y = mx – 2m = 2x – 4

Hệ có vô số nghiệm (x, 2x-4) với mọi x ∈ R

iii) Nếu m = -2 thì (3) trở thành 0x = 4. Hệ vô nghiệm

Vậy:  – Nếu \ thì hệ có nghiệm duy nhất: (x,y) = \

– Nếu m = 2 thì hệ có vô số nghiệm (x, 2x-4) với mọi x ∈ R

– Nếu m = -2 thì hệ vô nghiệm

Bài tập: Giải và biện luận các hệ phương trình sau:

*

Dạng 4. Xác định giá trị của tham số để hệ có nghiệm thỏa mãn điều kiện cho trước

Phương pháp giải.

Bạn đang xem: Số nghiệm của hệ phương trình

Giải hệ phương trình theo tham số

Viết x, y của hệ về dạng: \ với n, k nguyên

Tìm m nguyên để f(m) là ước của k

Ví dụ 1. Xác định m nguyên để hệ có nghiệm duy nhất là nghiệm nguyên:

*

Giải.

*

Để hệ có nghiệm duy nhất thì \ hay \

Vậy với \ hệ phương trình có nghiệm duy nhất

*

Để x, y là những số nguyên thì m + 2 ϵ Ư(3) = {1;-1;3;-3}

Vậy: m + 2 = ±1, ±3 ⇒ m = -1;-3;1;-5

 

Bài tập.

Bài 1. Định m nguyên để hệ có nghiệm duy nhất là nghiệm nguyên:

*

Bài 2.

a) Định m, n để hệ phương trình sau có nghiệm là (2; -1)

*

HD: Thay x = 2 ; y = -1 vào hệ ta được hệ phương trình với ẩn m, n

b) Định a, b biết phương trình ax2 -2bx + 3 = 0 có hai nghiệm là x = 1 và x = -2

HD: Thay x = 1 và x = -2 vào phương trình ta được hệ phương trình với ẩn a, b

c) Xác định a, b để đa thức f(x) = 2ax2 + bx – 3 chia hết cho 4x – 1 và x + 3

Bài 3. Xác định a, b để đường thẳng y = ax + b đi qua hai điểm A(2 ; 1) ; B(1 ; 2)

HD: Đường thẳng y = ax + b đi qua hai điểm A(2 ; 1) ; B(1 ; 2) ta có hệ phương trình

Bài 4. Định m để 3 đường thẳng 3x + 2y = 4; 2x – y = m và x + 2y = 3 đồng quy

HD:

– Tọa độ giao điểm M (x ; y) của hai đường thẳng 3x + 2y = 4 và x + 2y = 3 là nghiệm của hệ phương trình: 

*

Vậy M(0,2 ; 1,25)

Để ba đường thẳng trên đồng quy thì điểm M thuộc đường thẳng 2x – y = m, tức là:

2.0,2- 1,25 = m ⇔ m = -0,85

Vậy khi m = -0,85 thì ba đường thẳng trên đồng quy

Định m để 3 đường thẳng sau đồng quy

a) 2x – y = m ; x – y = 2m ; mx – (m – 1)y = 2m – 1

b) mx + y = m2 + 1 ; (m +2)x – (3m + 5)y = m – 5 ; (2 – m)x – 2y = -m2 + 2m – 2

Bài 5. Định m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x;y) thỏa mãn hệ thức cho trước

Tham Khảo Thêm:  Tìm hiểu Giải SGK Toán 9 Bài 3: Góc nội tiếp

Cho hệ phương trình:

*

Với giá trị nào của m để hệ có nghiệm (x ; y) thỏa mãn hệ thức: \

HD: Giải hệ phương trình theo m (m ≠ ± 2) sau đó thế vào hệ thức.

 

BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

Bài 1.

Xem thêm: Nghĩa Của Từ Tham Khảo In English, Definition Of Tham Khảo

Cho hệ phương trình

*

 (m là tham số)

a) Giải hệ phương trình khi \

b) Giải và biện luận hệ phương trình theo m

c) Xác định các giá trị nguyên của m để hệ có nghiệm duy nhất (x;y) sao cho x> 0, y > 0

d) Với giá trị nào của m thì hệ có nghiệm (x;y) với x, y là các số nguyên dương

Bài 2. Cho hệ phương trình  

*

a) Giải và biện luận hệ phương trình theo m

b) Với giá trị nguyên nào của m để hai đường thẳng của hệ cắt nhau tại một điểm nằm trong góc phần tư thứ IV của hệ tọa độ Oxy

c) Định m để hệ có nghiệm duy nhất (x ; y) sao cho P = x2 + y2 đạt giá trị nhỏ nhất.

Bài 3. Cho hệ phương trình  

*

a) Giải hệ phương trình khi m = 5

b) Tìm m nguyên sao cho hệ có nghiệm (x; y) với x

c) Với giá trị nào của m thì ba đường thẳng 3x + 2y = 4; 2x – y = m; x + 2y = 3 đồng quy

Bài 4. Cho hệ phương trình  

*

a) Giải hệ phương trình khi m = 1

b) Với giá trị nào của m để hệ có nghiệm (-1 ; 3)

c) Với giá trị nào của m thì hệ có nghiệm duy nhất, vô nghiệm

Bài 5. Cho hệ phương trình  

*

a) Giải hệ phương trình khi m = 3

b) Với giá trị nào của m để hệ có nghiệm (-1 ; 3)

c) Chứng tỏ rằng hệ phương trình luôn luôn có nghiệm duy nhất với mọi m

d) Với giá trị nào của m để hệ có nghiệm (x ; y) thỏa mãn hệ thức:

\

Bài 6. Cho hệ phương trình  

*

a) Giải hệ phương trình khi \

b) Tìm giá trị của m để hệ phương trình đã cho có nghiệm (x; y) thỏa mãn hệ thức \

Bài 7. Cho hệ phương trình  

*

a) Giải hệ phương trình khi m = 5

b) Chứng tỏ rằng hệ phương trình luôn luôn có nghiệm duy nhất với mọi m

c) Định m để hệ có nghiệm (x ; y) = (1,4;6,6)

d) Tìm giá trị nguyên của m để hai đường thẳng của hệ cắt nhau tại một điểm nằm trong góc phần tư thứ IV trên mặt phẳng tọa độ Oxy

Related Posts

Tìm hiểu Địa Chỉ Trung Tâm Bảo Hành Máy Tính Dell Tại Tp, Chính Sách Bảo Hành Của Dell Tại Việt Nam

Bạn Đang Tìm Các Trung Tâm Bảo Hành Sửa Chữa Laptop – Smartphone – Tablet – Storage Khác? Chọn Hãng Cần Tìm Tại Đây: STT ĐỊA CHỈ…

Tìm hiểu Các loại hợp chất vô cơ có đáp án 2023 – Hóa học lớp 9

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 9: Luyện tập chương 1: Các…

Tìm hiểu Bộ Đề Thi Thử Toán Học Kì 2 Lớp 12 Môn Toán, Đề Thi Học Kì 2 Lớp 12 Môn Toán

Đề trắc nghiệm kiểm tra học kì 2 Toán 12 có lời giải chi tiết từng câu. Đề thi do Thầy Nguyễn Chín Em biên soạn. Nội…

Tìm hiểu Cách Làm X – Cách Giải Các Dạng Toán Tìm X Cơ Bản Và Nâng Cao

Toán cấp 1 hướng dẫn các em cách giải một số dạng toán tìm X cơ bản và nâng cao để tìm số trừ, số bị trừ,…

Tìm hiểu Phân Tích Nội Dung Tập Thơ Từ Ấy ” Là Gì, Bài Thơ Từ ẤY (Tố HữU)

Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức tác phẩm Từ ấy Ngữ văn lớp 11, bài học tác giả – tác phẩm Từ ấy…

Tìm hiểu How Does The Reaction Of Hcl And Kmno4 Proceed? Mno4 + Hcl = Mncl2 + Cl2 + H2O

I don”t get how does this reaction of hydrochloric acid and potassium permanganate proceeds: $$\ce{HCl + KMnO4 -> KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O}$$ What I…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *