Tìm hiểu Nguyên Tử Có Bao Nhiêu Lớp Electron, Bài Tập Về Lớp Và Phân Lớp Electron

*

– Các electron sắp vào các lớp và phân lớp từ mức năng lượng thấp đến mức năng lượng cao theo thứ tự sau: $1s\,\,\,2s\,\,\,2p\,\,\,3s\,\,\,3p\,\,\,4s\,\,\,3d\,\,\,4p\,\,\,5s\,\,\,4d\,\,\,5p\,\,\,6s\,\,\,4f\,\,\,5d\,…$

– Khi điện tích hạt nhân tăng, có sự chèn mức năng lượng nên mức năng lượng của $4s$ thấp hơn $3d$.

Bạn đang xem: Nguyên tử có bao nhiêu lớp electron

II. CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊNTỬ

1. Cấu hình electron nguyên tử

– Cấu hình electron nguyên tử biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau.

a) Quy ước cách viết cấu hình electron nguyên tử

– Số thứ tự lớp electron được ghi bằng chữ số ($1,\,\,2,\,\,3…$).

– Phân lớp được ghi bằng các chữ cái thường ($s,\,\,p,\,\,d,\,\,f$).

– Số electron trong một phân lớp được ghi bằng chỉ số ở phía trên bên phải kí hiệu của phân lớp (${s^2},\,\,{p^6}…$).

b) Cách viết cấu hình electron nguyên tử

– Xác định số electron trong nguyên tử.

– Phân bố các electron theo thứ tự tăng dần mức năng lượng theo quy tắc sau:

+ Lớp electron tăng dần ($n = 1,\,\,2,\,\,3…$).

+ Trong cùng một lớp theo thứ tự: $s,\,\,p,\,\,d,\,\,f$.

c) Ví dụ cấu hình electron của các nguyên tử

${}_{1}H: 1{s^1}$

${}_{2}He: 1{s^2}$

${}_{8}O: 1{s^2}\,\,2{s^2}\,\,2{p^4}$ hoặc viết gọn là $\,\,2{s^2}\,\,2{p^4}$

${}_{18}Ar: 1{s^2}\,\,2{s^2}\,\,2{p^6}\,\,3{s^2}\,\,3{p^6}$

${}_{20}Ca: 1{s^2}\,\,2{s^2}\,\,2{p^6}\,\,3{s^2}\,\,3{p^6}\,\,4{s^2}$ hoặc viết gọn là $\,\,4{s^2}$

${}_{35}Br: 1{s^2}\,\,2{s^2}\,\,2{p^6}\,\,3{s^2}\,\,3{p^6}\,\,3{d^{10}}\,\,4{s^2}\,\,4{p^5}$ hoặc viết gọn là $\,\,3{d^{10}}\,\,4{s^2}\,\,4{p^5}$

d) Phân lớp cuối cùng là họ của nguyên tố

– $H,\,He,\,Ca$: là nguyên tố $s$ vì electron cuối cùng điền vào phân lớp $s$.

Tham Khảo Thêm:  Tìm hiểu Giải Sinh Học 9 Bài 35: Ưu thế lai

– $O,\,Ar,\,Br$: là nguyên tố $p$ vì electron cuối cùng điền vào phân lớp $p$.

– Ngoài ra còn có nguyên tố $d$, nguyên tố $f$.

2. Cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu

$Z$ Tên nguyên tố Kí hiệu hóa học Số electron
Lớp $K$ ($n =1$) Lớp $L$ ($n = 2$) Lớp $M$ ($n = 3$) Lớp $N$ ($n = 4$)
Cấu hình electron của nguyên tử $1$ Hiđro $H$ $1{s^1}$ $2$ Heli $He$ $1{s^2}$ $3$ Liti $Li$ $1{s^2}\,\,2{s^1}$ $4$ Beri $Be$ $1{s^2}\,\,2{s^2}$ $5$ Bo $B$ $1{s^2}\,\,2{s^2}\,\,2{p^1}$ $6$ Cacbon $C$ $1{s^2}\,\,2{s^2}\,\,2{p^2}$ $7$ Nitơ $N$ $1{s^2}\,\,2{s^2}\,\,2{p^3}$ $8$ Oxi $O$ $1{s^2}\,\,2{s^2}\,\,2{p^4}$ $9$ Flo $F$ $1{s^2}\,\,2{s^2}\,\,2{p^5}$ $10$ Neon $Ne$ $1{s^2}\,\,2{s^2}\,\,2{p^6}$ $11$ Natri $Na$ $1{s^2}\,\,2{s^2}\,\,2{p^6}\,\,3{s^1}$ $12$ Magie $Mg$ $1{s^2}\,\,2{s^2}\,\,2{p^6}\,\,3{s^2}$ $13$ Nhôm $Al$ $1{s^2}\,\,2{s^2}\,\,2{p^6}\,\,3{s^2}\,\,3{p^1}$ $14$ Silic $Si$ $1{s^2}\,\,2{s^2}\,\,2{p^6}\,\,3{s^2}\,\,3{p^2}$ $15$ Photpho $P$ $1{s^2}\,\,2{s^2}\,\,2{p^6}\,\,3{s^2}\,\,3{p^3}$ $16$ Lưu huỳnh $S$ $1{s^2}\,\,2{s^2}\,\,2{p^6}\,\,3{s^2}\,\,3{p^4}$ $17$ Clo $Cl$ $1{s^2}\,\,2{s^2}\,\,2{p^6}\,\,3{s^2}\,\,3{p^5}$ $18$ Agon $Ar$ $1{s^2}\,\,2{s^2}\,\,2{p^6}\,\,3{s^2}\,\,3{p^6}$ $19$ Kali $K$ $1{s^2}\,\,2{s^2}\,\,2{p^6}\,\,3{s^2}\,\,3{p^6}\,\,4{s^1}$ $20$ Canxi $Ca$ $1{s^2}\,\,2{s^2}\,\,2{p^6}\,\,3{s^2}\,\,3{p^6}\,\,4{s^2}$

3. Đặc điểm lớp electron ngoài cùng

– Đối với nguyên tử của tất cả các nguyên tố, lớp electron ngoài cùng có nhiều nhất là $8$ electron.

– Các nguyên tử đều có khuynh hướng đạt trạng thái bão hòa bền với $8$ electron ở lớp ngoài cùng (trừ $He$ có $2\,e$ ngoài cùng).

– Lớp electron ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của một nguyên tố:

+ Nếu tổng số electron ngoài cùng $

+ Nếu tổng số electron ngoài cùng $> 4\,\,(5,\,6,\,7\,e)$ $\Rightarrow$ Nguyên tử NHẬN electron $\Rightarrow$ là phi kim.

Tham Khảo Thêm:  Tìm hiểu Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương

+ Nếu tổng số electron ngoài cùng $= 4\,$ $\Rightarrow$ Nguyên tử có thể là kim loại hoặc phi kim.

+ Nếu tổng số electron ngoài cùng $= 8$ (trừ $He$ có $2\,e$ ngoài cùng) $\Rightarrow$ Nguyên tử bền về mặt hóa học $\Rightarrow$ là khí hiếm.

Xem thêm: Giải Bài Tập Tài Liệu Dạy Học Vật Lý 8 Giá Siêu Tốt, Nơi Bán Tài Liệu Dạy

$\Longrightarrow$ Vậy: khi biết cấu hình electron của nguyên tử có thể dự đoán được loại nguyên tố.




















Topnhacai – Nhà cái uy tín số 1 hiện nay |

Related Posts

Tìm hiểu Địa Chỉ Trung Tâm Bảo Hành Máy Tính Dell Tại Tp, Chính Sách Bảo Hành Của Dell Tại Việt Nam

Bạn Đang Tìm Các Trung Tâm Bảo Hành Sửa Chữa Laptop – Smartphone – Tablet – Storage Khác? Chọn Hãng Cần Tìm Tại Đây: STT ĐỊA CHỈ…

Tìm hiểu Các loại hợp chất vô cơ có đáp án 2023 – Hóa học lớp 9

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 9: Luyện tập chương 1: Các…

Tìm hiểu Bộ Đề Thi Thử Toán Học Kì 2 Lớp 12 Môn Toán, Đề Thi Học Kì 2 Lớp 12 Môn Toán

Đề trắc nghiệm kiểm tra học kì 2 Toán 12 có lời giải chi tiết từng câu. Đề thi do Thầy Nguyễn Chín Em biên soạn. Nội…

Tìm hiểu Cách Làm X – Cách Giải Các Dạng Toán Tìm X Cơ Bản Và Nâng Cao

Toán cấp 1 hướng dẫn các em cách giải một số dạng toán tìm X cơ bản và nâng cao để tìm số trừ, số bị trừ,…

Tìm hiểu Phân Tích Nội Dung Tập Thơ Từ Ấy ” Là Gì, Bài Thơ Từ ẤY (Tố HữU)

Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức tác phẩm Từ ấy Ngữ văn lớp 11, bài học tác giả – tác phẩm Từ ấy…

Tìm hiểu How Does The Reaction Of Hcl And Kmno4 Proceed? Mno4 + Hcl = Mncl2 + Cl2 + H2O

I don”t get how does this reaction of hydrochloric acid and potassium permanganate proceeds: $$\ce{HCl + KMnO4 -> KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O}$$ What I…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *