Tìm hiểu Hàm Count Dùng Để Làm Gì

Trong bài hướng dẫn ngắn này Học Excel Online sẽ giải thích các khái niệm cơ bản về các hàm COUNT và COUNTA, đồng thời chỉ ra một số ví dụ về việc sử dụng công thức đếm trong Excel. Bạn cũng sẽ học cách sử dụng các hàm COUNTIF và COUNTIFS để đếm các ô đáp ứng một hoặc nhiều tiêu chí định sẵn.

Bạn đang xem: Hàm count dùng để làm gì

Khi sử dụng Excel, ngoài việc tính các giá trị, bạn cũng cần đếm các ô với các giá trị – với bất kỳ giá trị nào hoặc với các loại giá trị cụ thể. Ví dụ: bạn có thể muốn đếm nhanh tất cả các mục trong danh sách hoặc tổng số các số khoảng không quảng cáo trong một phạm vi đã chọn.

Microsoft Excel cung cấp một vài chức năng đặc biệt để đếm các ô: hàm COUNT và hàm COUNTA. Cả hai hàm này đều rất đơn giản và dễ sử dụng. Vì vậy trước tiên, Học Excel Online sẽ phân tích về hai hàm này, và sau đó đưa ra một vài công thức Excel để đếm số ô đáp ứng (các) điều kiện nhất định và những gợi ý nhỏ khi đếm một số loại giá trị.

Chia sẻ tài liệu excel cơ bản cực hay

Xem nhanh

Hàm COUNT – đếm các ô có số:Sử dụng hàm COUNT trong Excel – những điều cần nhớHàm Excel COUNTIFS – đếm ô phù hợp với một số tiêu chí:

Hàm COUNT – đếm các ô có số:

Bạn sử dụng hàm COUNT trong Excel để đếm số ô có chứa các giá trị số.

Cú pháp của hàm Excel COUNT như sau:

COUNT(giá trị1, , …)Trong đó giá trị1, giá trị2,… là các tham chiếu ô hoặc các dãy trong đó bạn muốn đếm các ô bằng các con số.

Trong các phiên bản hiện đại của Excel 2016, Excel 2013, Excel 2010 và Excel 2007, chức năng COUNT chấp nhận tới 255 đối số. Trong các phiên bản Excel trước, bạn có thể cung cấp tới 30 ‘giá trị’.

Tham Khảo Thêm:  Tìm hiểu Điểm Chuẩn Đại Học Kinh Tế Tphcm Năm 2022, Điểm Sàn Trường Đh Kinh Tế Tp

Ví dụ: công thức sau trả về tổng số ô số trong dải A1:A100:

*

=COUNT(A1:A100)

Chú thích. Trong hệ thống Excel nội bộ, ngày tháng được lưu trữ dưới dạng số sê-ri và do đó hàm Excel COUNT sẽ đếm luôn cả ngày và thời gian.

Sử dụng hàm COUNT trong Excel – những điều cần nhớ

Dưới đây là các quy tắc hoạt động của hàm COUNT trong Excel

Học Word Excel cơ bản

Ví dụ công thức hàm COUNT trong Excel

Dưới đây là một vài ví dụ về việc sử dụng hàm COUNT trong Excel với các giá trị khác nhau.

Để đếm các ô với các giá trị số trong một dãy, sử dụng một công thức tính đơn giản như =COUNT(A2:A10). Ảnh chụp màn hình sau minh họa những loại dữ liệu nào được tính và những dữ liệu được bỏ qua:

*

Để đếm một vài phạm vi không tiếp giáp, chúng ta cần đưa tất cả chúng vào công thức hàm COUNT. Ví dụ: để đếm ô có số trong cột B và D, bạn có thể sử dụng công thức tương tự như sau:

=COUNT(B2:B7, D2:D7)

*

Mẹo:

Nếu bạn muốn đếm những số thỏa mãn các tiêu chí nhất định thì hãy dùng COUNTIF hoặc COUNTIFS.Nếu ngoài số, bạn muốn đếm cả các ô chứ văn bản, giá trị logic và các lỗi thì sử dụng hàm COUNTA.Hàm Excel COUNTA – đếm các ô có chứa giá trị (không tính ô để trống)Hàm COUNTA trong Excel đếm số ô trong dải không tính ô để trống.

Các hàm thường dùng trong excel

Cú pháp của hàm Excel COUNTA giống với hàm COUNT:

COUNTA (value1, , …) Trong đó value1, value2,… là tham chiếu ô hoặc dải ô nơi bạn muốn tính các ô không phải là ô trống.

Ví dụ, để đếm ô có giá trị trong dãy A1: A100, sử dụng công thức sau:

=COUNTA(A1:A100)

Để đếm các ô không rỗng trong một số phạm vi không liền kề, sử dụng một công thức COUNTA tương tự như sau:

=COUNTA(B2:B10, D2:D20, E2:F10)

Như bạn thấy, phạm vi được cung cấp cho công thức Excel COUNTA không nhất thiết cần phải có cùng kích thước, nghĩa là mỗi dải ô có thể chứa một số hàng và cột khác nhau.

Tham Khảo Thêm:  Tìm hiểu Top 10 Trung tâm luyện thi IELTS tại Hải Phòng tốt nhất hiện nay

Xin lưu ý rằng chức năng COUNTA của Excel đếm các ô có chứa bất kỳ loại dữ liệu nào, bao gồm:

– Số– Ngày / thời gian– Giá trị văn bản– Các giá trị Boolean của TRUE và FALSE– Các giá trị lỗi như #VALUE hoặc # N/A– Chuỗi văn bản trống (“”)

Trong một số trường hợp, bạn có thể bị bối rối bởi kết quả của hàm COUNTA vì nó khác với những gì bạn nhìn thấy bằng mắt thường. Vấn đề là một công thức Excel của hàm COUNTA có thể đếm các ô mà trực quan nhìn có vẻ là ô rỗng, nhưng về mặt kỹ thuật chúng không phải ô rỗng. Ví dụ, nếu bạn vô tình gõ một khoảng trống trong một ô, ô đó cũng sẽ được đếm. Hoặc, nếu một ô có chứa một số công thức trả về một chuỗi rỗng, thì ô đó cũng sẽ được đếm.

Nói cách khác, các ô duy nhất mà hàm COUNTA không đếm là những ô hoàn toàn trống rỗng.

Ảnh chụp màn hình sau đây thể hiện sự khác biệt giữa hàm COUNT và hàm COUNTA trong Excel

*

Mẹo. Nếu bạn chỉ muốn nhanh chóng đếm các ô không bị bỏ trống trong một phạm vi đã chọn, chỉ cần nhìn vào Thanh trạng thái ở góc dưới cùng bên phải của cửa sổ Excel:

*

Hàm COUNTIF – đếm các ô đáp ứng điều kiện cho sẵn:

Hàm COUNTIF được dùng để đếm các ô đáp ứng được một tiêu chí nhất định. Cú pháp của nó đòi hỏi 2 đối số bắt buốc:

COUNTIF (range, criteria) Trong đối số đầu tiên, bạn xác định một phạm vi mà bạn muốn đếm các ô. Và trong tham số thứ hai, bạn chỉ định một điều kiện cần được đáp ứng.

Xem thêm: Bài 2: Điện Trở Của Dây Dẫn Định Luật Ôm, Vật Lí 9 Bài 2

Ví dụ: để đếm bao nhiêu ô trong phạm vi A2:A15 là “Apples”, bạn sử dụng công thức COUNTIF sau đây:

Tham Khảo Thêm:  Tìm hiểu Giao Thoa Ánh Sáng Vật Lý 12, Giải Vật Lí 12 Bài 25: Giao Thoa Ánh Sáng

=COUNTIF(A2:A15, “apples”)

Thay vào đó nếu gõ tiêu chí trực tiếp vào công thức, bạn có thể nhập một tham chiếu ô như trong ảnh chụp màn hình sau:

*

Hàm Excel COUNTIFS – đếm ô phù hợp với một số tiêu chí:

Hàm COUNTIFS tương tự như COUNTIF, nhưng nó cho phép chỉ định nhiều phạm vi và nhiều tiêu chí. Cú pháp của nó như sau:

COUNTIFS(criteria_range1, range1, …)

Hàm COUNTIFS đã được giới thiệu trong Excel 2007 và có sẵn trong tất cả các phiên bản về sau của Excel như 2010, 2013 và 2016.

Ví dụ: để đếm bao nhiêu “apples” (cột A) đã kiếm được 200 đô la và doanh số bán hàng nhiều hơn (cột B), bạn sử dụng công thức COUNTIFS sau:

=COUNTIFS(A2:A15,”apples”, B2:B15,”>=200″)

Và một lần nữa, để làm cho công thức COUNTIFS của bạn linh hoạt hơn, bạn có thể cung cấp các tham chiếu ô làm tiêu chí:

*

Đếm số ô trong một dải (các hàm ROWS và COLUMNS)

Nếu bạn cần phải tìm ra tổng số các ô trong một phạm vi hình chữ nhật, hãy sử dụng hàm ROWS và COLUMNS để trả về số hàng và cột trong một mảng, tương ứng:

=ROWS(range)*COLUMNS (range)

Ví dụ, để tìm ra có bao nhiêu ô có trong một phạm vi nhất định, như phạm vi A1:D7, sử dụng công thức sau:

=ROWS(A1:D7)*COLUMNS(A1:D7)

*

Ngoài ra để nâng cao hơn kiến thức về Excel, các bạn có thể tham gia khóa học EX101 – Excel từ cơ bản tới nâng cao dành cho người đi làm của hệ thống Học Excel Online. Trong khóa học này các bạn sẽ được tìm hiểu những kiến thức đầy đủ, có hệ thống về các hàm, các công cụ của Excel, việc ứng dụng các hàm, công cụ đó vào trong công việc. Hiện nay hệ thống có rất nhiều ưu đãi cho bạn khi đăng ký khóa học này. Thông tin chi tiết xem tại: Học Excel Online

Related Posts

Tìm hiểu Địa Chỉ Trung Tâm Bảo Hành Máy Tính Dell Tại Tp, Chính Sách Bảo Hành Của Dell Tại Việt Nam

Bạn Đang Tìm Các Trung Tâm Bảo Hành Sửa Chữa Laptop – Smartphone – Tablet – Storage Khác? Chọn Hãng Cần Tìm Tại Đây: STT ĐỊA CHỈ…

Tìm hiểu Các loại hợp chất vô cơ có đáp án 2023 – Hóa học lớp 9

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 9: Luyện tập chương 1: Các…

Tìm hiểu Bộ Đề Thi Thử Toán Học Kì 2 Lớp 12 Môn Toán, Đề Thi Học Kì 2 Lớp 12 Môn Toán

Đề trắc nghiệm kiểm tra học kì 2 Toán 12 có lời giải chi tiết từng câu. Đề thi do Thầy Nguyễn Chín Em biên soạn. Nội…

Tìm hiểu Cách Làm X – Cách Giải Các Dạng Toán Tìm X Cơ Bản Và Nâng Cao

Toán cấp 1 hướng dẫn các em cách giải một số dạng toán tìm X cơ bản và nâng cao để tìm số trừ, số bị trừ,…

Tìm hiểu Phân Tích Nội Dung Tập Thơ Từ Ấy ” Là Gì, Bài Thơ Từ ẤY (Tố HữU)

Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức tác phẩm Từ ấy Ngữ văn lớp 11, bài học tác giả – tác phẩm Từ ấy…

Tìm hiểu How Does The Reaction Of Hcl And Kmno4 Proceed? Mno4 + Hcl = Mncl2 + Cl2 + H2O

I don”t get how does this reaction of hydrochloric acid and potassium permanganate proceeds: $$\ce{HCl + KMnO4 -> KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O}$$ What I…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *