Tìm hiểu Bài tập vận dụng định luật Ôm

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Vật lí lớp 9 Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Bài tập vận dụng định luật Ôm lớp 9.

Giải bài tập Vật lí lớp 9 Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm

Trả lời câu hỏi giữa bài

Trả lời bài 1 trang 17 SGK Vật lí 9: Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.1, trong đó R1 = 5 Ω. Khi K đóng, vôn kế chỉ 6 V, ampe kế chỉ 0,5 A.
Giải Vật lí 9 Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm (ảnh 1)

a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.

b) Tính điện trở R2.

Phương pháp giải:

+ Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch Rtd=UABI

+ Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp R1+R2=Rtd

Lời giải:

a) Ta có:

+ Số chỉ vôn kế chính là hiệu điện thế giữa hai đầu AB

+ Số chỉ ampe kế chính là cường độ dòng điện trong mạch

Theo định luật ôm, ta có: I=UABRtd

=> Điện trở tương đương của đoạn mạch: Rtd=UABI=6,5=12Ω.

b) Vì R1+R2=Rtd suy ra R2=RtdR1=125=7Ω.

Trả lời bài 2 trang 17 SGK Vật lí 9: Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.2, trong đó R1=10, ampe kế A1 chỉ 1,2A, ampe kế A chỉ 1,8A
Giải Vật lí 9 Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm (ảnh 2)

a) Tính hiệu điện thế UAB của đoạn mạch.

b) Tính điện trở R2.

Phương pháp giải:

Áp dụng điều kiện: trong mạch điện mắc song song thì:

UAB=U1=U2IAB=I1+I2

Lời giải:

Ta có:

+ Số chỉ của ampe kế A1 là cường độ dòng điện qua điện trở R1

Tham Khảo Thêm:  Tìm hiểu Các Dạng Bài Tập Tìm Giá Trị Nhỏ Nhất Của Biểu Thức Lớp 6, Giáo Án Toán Lớp 6

+ Số chỉ của ampe kế A là cường độ dòng điện của toàn mạch

Ta thấy mạch điện gồm R1 và R2 mắc song song với nhau nên ta có:

UAB=U1=U2IAB=I1+I2

Vậy 

a) Do R1//R2 nên ta có UAB=U1=U2

Mặt khác, ta có: U1=I1.R1

Suy ra:

UAB=U1=R1.I1=10.1,2=12V

b) Cường độ dòng điện chạy qua R2 là I2=II1=1,81,2=,6A.

Điện  trở R2=UABI2=12,6=20Ω.

Trả lời bài 3 trang 18 SGK Vật lí 9: Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.3, trong đó R1=15ΩR2=R3=30ΩUAB=12V.

Giải Vật lí 9 Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm (ảnh 3)

a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.

b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.

Phương pháp giải:

Áp dụng điều kiện : trong mạch điện mắc song song thì:

UAB=U1=U2IAB=I1+I2

Áp dụng điều kiện : trong mạch điện mắc nối tiếp thì:

UAB=U1+U2IAB=I1=I2

Lời giải:

a) Từ sơ đồ mạch điện ta thấy, R2 mắc song song với R3 xong cả hai mắc nối tiếp với R1

[R2//R3]ntR1

Gọi R23 là điện trở tương đương của R2 và R3, ta có:

1R23=1R2+1R3  

R23=R2R3R2+R3=30.3030+30=15Ω

Ta có: điện trở tương đương của đoạn mạch là 

Rtd=R1+R23=15+15=30Ω

b) Cường độ dòng điện qua điện trở R1 chính là cường độ dòng điện qua mạch chính,

I1=UABRtd=1230=,4A.

+ Hiệu điện thế giữa hai đầu dây điện trở R1 là 

UAM=U1=R1.I1=15.0,4=6V.

+Hiệu điện thế giữa hai đầu dây điện trở R2 và R3 là UMB=U2=U3=UABUAM=126=6V.

+ Cường độ dòng điện qua R2 là: 

I2=U2R2=630=,2A.

Cường độ dòng điện qua R3 là: I3=U3R3=630=,2A

Related Posts

Tìm hiểu Địa Chỉ Trung Tâm Bảo Hành Máy Tính Dell Tại Tp, Chính Sách Bảo Hành Của Dell Tại Việt Nam

Bạn Đang Tìm Các Trung Tâm Bảo Hành Sửa Chữa Laptop – Smartphone – Tablet – Storage Khác? Chọn Hãng Cần Tìm Tại Đây: STT ĐỊA CHỈ…

Tìm hiểu Các loại hợp chất vô cơ có đáp án 2023 – Hóa học lớp 9

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 9: Luyện tập chương 1: Các…

Tìm hiểu Bộ Đề Thi Thử Toán Học Kì 2 Lớp 12 Môn Toán, Đề Thi Học Kì 2 Lớp 12 Môn Toán

Đề trắc nghiệm kiểm tra học kì 2 Toán 12 có lời giải chi tiết từng câu. Đề thi do Thầy Nguyễn Chín Em biên soạn. Nội…

Tìm hiểu Cách Làm X – Cách Giải Các Dạng Toán Tìm X Cơ Bản Và Nâng Cao

Toán cấp 1 hướng dẫn các em cách giải một số dạng toán tìm X cơ bản và nâng cao để tìm số trừ, số bị trừ,…

Tìm hiểu Phân Tích Nội Dung Tập Thơ Từ Ấy ” Là Gì, Bài Thơ Từ ẤY (Tố HữU)

Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức tác phẩm Từ ấy Ngữ văn lớp 11, bài học tác giả – tác phẩm Từ ấy…

Tìm hiểu How Does The Reaction Of Hcl And Kmno4 Proceed? Mno4 + Hcl = Mncl2 + Cl2 + H2O

I don”t get how does this reaction of hydrochloric acid and potassium permanganate proceeds: $$\ce{HCl + KMnO4 -> KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O}$$ What I…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *